Leave Your Message
Carbocysteine ​​638-23-3 Nguyên liệu dược phẩm

Các sản phẩm

Danh mục sản phẩm
    Sản phẩm nổi bật

    Carbocysteine ​​638-23-3 Nguyên liệu dược phẩm

    Carbocysteine ​​là một chất làm tan chất nhầy có vai trò quan trọng trong việc tăng cường sức khỏe hô hấp và làm giảm các triệu chứng liên quan đến rối loạn đường hô hấp. Là một thành phần hoạt chất trong nhiều loại dược phẩm và sản phẩm không kê đơn, Carbocysteine ​​được công nhận về khả năng giúp phân hủy và thải chất nhầy, giúp mọi người dễ thở và kiểm soát các tình trạng hô hấp.

    • SỐ CAS 2387-59-9
    • Công thức phân tử C5H9NO4S
    • Trọng lượng phân tử 179,19

    thuận lợi

    Carbocysteine ​​là một chất làm tan chất nhầy có vai trò quan trọng trong việc tăng cường sức khỏe hô hấp và làm giảm các triệu chứng liên quan đến rối loạn đường hô hấp. Là một thành phần hoạt chất trong nhiều loại dược phẩm và sản phẩm không kê đơn, Carbocysteine ​​được công nhận về khả năng giúp phân hủy và thải chất nhầy, giúp mọi người dễ thở và kiểm soát các tình trạng hô hấp.

    Carbocysteine ​​hoạt động bằng cách làm loãng và hóa lỏng chất nhầy trong đường hô hấp, điều này có thể đặc biệt có lợi cho những người mắc các bệnh như bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), viêm phế quản và các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp khác. Bằng cách tạo điều kiện làm sạch chất nhầy, Carbocysteine ​​có thể giúp giảm ho, khó chịu ở ngực và khó thở, từ đó cải thiện chức năng hô hấp tổng thể và sự thoải mái.

    Trong các công thức dược phẩm, Carbocysteine ​​thường được sử dụng trong sản xuất xi-rô ho, thuốc long đờm và các loại thuốc hô hấp khác được thiết kế để giúp giảm đau cho những người có vấn đề về hô hấp. Những sản phẩm này được bào chế để giúp làm lỏng và thải chất nhầy ra khỏi đường thở, giúp mọi người dễ thở hơn và kiểm soát các triệu chứng hô hấp một cách hiệu quả.

    Ngoài ra, Carbocysteine ​​có sẵn ở nhiều dạng công thức khác nhau, bao gồm dạng viên sủi và dung dịch uống, mang lại sự linh hoạt và thuận tiện cho những người đang tìm kiếm sự hỗ trợ về hô hấp. Những sản phẩm này được thiết kế để mang lại tác dụng giảm đau nhanh chóng và có nhiều mức độ khác nhau để đáp ứng nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng.

    Hơn nữa, Carbocysteine ​​đã được nghiên cứu và chứng minh lâm sàng là có hiệu quả trong việc tăng cường sức khỏe hô hấp và giảm các triệu chứng liên quan đến rối loạn hô hấp. Hồ sơ an toàn và hiệu quả đã được chứng minh rõ ràng của nó khiến nó trở thành một thành phần có giá trị trong các sản phẩm chăm sóc sức khỏe hô hấp, cung cấp cho mọi người một giải pháp đáng tin cậy để quản lý các vấn đề về hô hấp.

    Hơn nữa, tính linh hoạt của Carbocysteine ​​cho phép kết hợp nó vào nhiều loại thuốc trị ho và cảm lạnh, khiến nó trở thành thành phần phù hợp cho những người muốn giảm các triệu chứng hô hấp. Khả năng nhắm vào nguyên nhân cơ bản gây khó chịu về hô hấp khiến nó trở thành một thành phần thiết yếu trong các công thức chăm sóc hô hấp.

    Tóm lại, với tư cách là một chất làm tiêu chất nhầy đáng tin cậy, Carbocysteine ​​là một thành phần có giá trị trong các sản phẩm chăm sóc sức khỏe hô hấp, mang lại hiệu quả giảm đau cho những người đang đối phó với các rối loạn đường hô hấp và các triệu chứng liên quan. Khả năng tạo điều kiện thuận lợi cho việc loại bỏ chất nhầy và thúc đẩy hô hấp dễ dàng hơn khiến nó trở thành thành phần thiết yếu trong các công thức dược phẩm và thuốc không kê đơn được thiết kế để hỗ trợ hô hấp và thoải mái.

    sự chỉ rõ

    Mục

    Giới hạn

    Kết quả

    Vẻ bề ngoài

    Bột tinh thể màu trắng hoặc bột tinh thể

    Phù hợp

    Góc quay cụ thể [a]D20°

    -32,5°~-35,5°

    -33,2°

    Trạng thái giải pháp

    rõ ràng và không màu

    Phù hợp

    (Chuyển tiền)

    không ít hơn 98,0%

    98,4%

    Clorua(cl)

    không quá 0,15%

    Amoni(NH4)

    không quá 0,02%

    Sunfat(SO4)

    không quá 300ppm

    Sắt(Fe)

    không quá 10 trang/phút

    Kim loại nặng (Pb)

    không quá 10 trang/phút

    Asen(AS23)

    không quá 1ppm

    Axit amin khác

    Sắc ký Không thể phát hiện được

    Đạt tiêu chuẩn

    Tổn thất khi sấy

    không quá 0,5%

    0,26%

    Dư lượng khi đánh lửa (sulfat hóa)

    không quá 0,3%

    0,18%

    xét nghiệm

    98,5%~101,0%

    99,1%

    PH

    2,8 đến 3,0

    2.9